Quan trắc môi trường Quan trắc tự động

Trạm quan trắc chất lượng nước thải tự động

Posted by Admin on in Quan trắc tự động 323

Lật lại vụ trọng án VEDAN gây ô nhiễm Môi Trường năm 2008 làm cả một đoạn sông Thị Vải (Đồng Nai) bị ô nhiễm trầm trọng và yêu cầu cấp bách về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do hoạt động Xả thải ra Môi trường nên ngày 15/7/2009, Bộ Tài Nguyên & Môi Trường mới đã ban hành Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT để yêu cầu: Tất cả các khu kinh tế (KKT), khu công nghệ cao (KCNC), khu công nghiệp (KCN) và cụm công nghiệp (CCN) và Nhà máy nằm ngoài KCN xả thải trực tiếp ra Môi trường (có công suất xả thải trên 1,000 m3/ngày đêm) phải “Lắp đặt Hệ thống Quan trắc Nước thải Tự động, Liên tục“.

Trạm quan trắc chất lượng nước thải tự động

Theo đó quy định: “KCNC, KCN và CCN phải có nhà máy xử lý nước thải tập trung. Nhà máy xử lý nước thải tập trung có thể chia thành nhiều đơn nguyên (modun) nhưng phải bảo đảm xử lý toàn bộ lượng nước thải phát sinh đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành. Chủ đầu tư các nhà máy xử lý nước thải tập trung phải thiết kế lắp đặt Hệ thống quan trắc tự động, liên tục đối với lưu lượng nước thải, các thông số: COD (Nhu cầu Oxy hoá học), TSS (Tổng chất rắn lơ lửng), pH và một số thông số đặc trưng khác trong nước thải (như độ màu, Color dư, Nitơ Tổng TN, Phospho Tổng TP và Kim loại nặng) của KCNC, KCN, CCN theo yêu cầu của Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Các trạm quan trắc chất lượng nước phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật kết nối để truyền dữ liệu tự động, liên tục về cơ quan quản lý nhà nước về môi trường khi cơ quan này yêu cầu. Đối với các trạm quan trắc nước thải tự động hiện có nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật kết nối để truyền dữ liệu tự động, liên tục thì phải có phương án điều chỉnh để đáp ứng quy định này”.

Do vậy, hầu hết các ngành công nghiệp và các khu đô thị bắt buộc phải giám sát nghiêm ngặt hơn chất lượng nước thải đầu ra. Điều này làm gia tăng nhanh chóng nhu cầu về các trạm quan trắc tự động nước thải trong 7 năm qua (từ năm 2009) và sẽ còn tiếp ở các năm tiếp theo.

Hiện nay, Việt An Enviro đang là nhà Tích hợp Hệ thống dẫn đầu thị trường Việt Nam “về Số lượng” các trạm quan trắc nước thải tự động, liên tục với hơn 150 trạm đã được lắp đặt trong hơn 5 năm qua, góp phần Bảo vệ môi trường. Chúng tôi rất hãnh diện vì điều này!

Vậy, lắp đặt “Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục 24/24” là xong hay sao?
Với kinh nghiệm hơn 10 năm lắp Trạm quan trắc thì Hệ thống trên chỉ giúp Cơ quan Quản lý Môi trường “Giám sát” thôi, không có “Cơ sở để xử phạt”.

Vậy phải là sao? 

Máy lấy mẫu nước thải tự động

Phải có “mẫu đối chứng” bằng một thiết bị gọi là “máy lấy mẫu tự động”. Có nghĩa là khi một trong các chỉ tiêu “Vượt ngưỡng cho phép”, Hệ thống sẽ cảnh báo Alarm qua tin nhắn cho các bên liên quan và đồng thời “Tự động” bơm nước thải lưu trữ vào cái “máy lấy mẫu tự động” và chứa nước thải mẫu nghi vấn vào 1 bình chứa mẫu (cái máy này giống y như là một cái tủ lạnh, luôn luôn lưu mẫu nước thải ở một nhiệt độ chuẩn là 4 độ C, theo tiêu chuẩn Lưu mẫu của Môi trường). Sau đó, Cơ quan chức năng sẽ đến lấy mẫu với sự có mặt của Nhà máy. Rồi giao cho họ 1/2 mẫu nước thải để họ tự kiểm tra trong Phòng thí nghiệm của mình, phần 1/2 còn lại thì niêm phong và chuyển về 1 bên thứ 3 để Test mẫu (thường là các Trung Tâm Kiểm định độc lập đạt Tiêu chuẩn như Viện Đo Lường VMI hay QUATEST3 hay CEM…). Thường thì ở các Nước trên Thế giới sẽ lấy đây làm Tiêu chuẩn xử phạt. Như ở Mỹ chẳng hạn, họ mà phát hiện thì họ sẽ “Tính Tổng số lượng Nước thải” của Nhà máy xả ra và Phạt khá nặng tay. Ở Việt Nam mình thì chưa được như vậy.

Lắp đặt Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục có đắt không? Làm sao các Nhà máy trang bị với chi phí hợp lý và độ tin cậy cao?
Giá bán Thị trường cho 1 Trạm quan trắc nước thải dao động từ 800 triệu đến 2.5 tỷ đồng, tuỳ theo Option bao nhiêu Thông số và Chất lượng xuất xứ thiết bị yêu cầu.

Các đơn vị có nhu cầu (chủ đầu tư) cũng hoàn toàn có thể tự mình thiết kế, mua thiết bị về và tự lắp đặt “Hệ thống trạm quan trắc nước thải tự động” cũng là điều không quá khó. 

Tuy nhiên, việc này cũng không phải dễ, để làm cho hệ thống chạy ổn định và ít chi phí bảo trì bảo dưỡng cũng cần thứ mà mọi người hay gọi là “Know-How”, vì các thiết bị phân tích ở trên (COD, TSS, pH, độ màu Color, TN, TP, Kim loại nặng) là các thiết bị kết hợp giữa Vật lý và Hoá học nên cần phải thường xuyên “Hiệu chuẩn” để đảm bảo kết quả đo chính xác nhất và cũng cần một Kiến thức, Kinh nghiệm nhất định (mỗi con COD bằng 1/2 chiếc xe hơi rồi nên cẩn thận vẫn hơn).

Trước tình hình đó, Công ty kỹ thuật môi trường Việt An (Việt An Enviro) đã ra đời cuối năm 2010 với Sứ mệnh “cung cấp Giải pháp lắp đặt Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục” để cung cấp cho Thị trường một Sản Phẩm tin cậy, góp một phần công sức Bảo vệ môi trường.

dai-dien-endress-hauser-tham-quan-tram-trac-viet-an-lap-dat
Đối tác Endress Hauser tham quan trạm quan trắc nước thải tự động Việt An Enviro đã lắp đặt sử dụng thiết bị hãng.
Và trong hơn 5 năm qua, với nhiều kinh nghiệm lắp đặt thực tế, Việt An Enviro đã hoàn thiện giải pháp quan trắc tự động cùng với sự hỗ trợ của Tập đoàn Endress+Hauser (Thụy Sỹ) – một hãng chuyên về Thiết bị đo lường lớn nhất thế giới (Doanh số 2.2 tỷ EUR năm 2015, với 12,000 nhân viên, có 21 nhà máy sản xuất ở 11 nước). Chúng tôi mang đến một giải pháp thiết kế tiêu chuẩn, nhỏ gọn, chắc chắn, vận hành với độ tin cậy cao, ít bảo trì, bảo dưỡng và Giá cả hợp lý, không những đáp ứng các yêu cầu về Giám sát xả thải mà còn đạt yêu cầu về chất lượng cùng với chi phí bảo dưỡng thấp nhất.

Hệ thống được thiết kế linh động, đo được các thông số với độ chính xác, dễ dàng truy xuất từ xa hoàn toàn qua mạng Không dây GSM/GPRS và cảnh báo vượt ngưỡng bằng Tin nhắn SMS, vận hành đơn giản, ít bảo trì, bão dưỡng hoàn toàn đáp ứng yêu cầu quan trắc của các KCNC, KCN và CCN hay Nhà máy có nguồn xả thải ra môi trường và đáp ứng tiêu chuẩn thiết kế, truyền thông, cảnh báo của Sở Tài Nguyên và Môi Trường của các tỉnh/Thành phố trên cả nước (nhưng chưa có ở Hà Tĩnh).

Tổng quan hệ thống
Hệ thống quan trắc nước thải tự động bao gồm các thành phần chính sau:

1. Trạm quan trắc chất lượng nước thải tự động của Nhà máy xử lý nước thải tập trung

2. Kết nối với máy tính tại nhà máy xử lý nước thải tập trung.

3. Truyền thông GSM/GPRS về trung tâm thu nhận và xử lý dữ liệu.

4. Kênh mương hở và nhà trạm

gp2-2011-Nov-22-00h18m
Mô phỏng hoạt động hệ thống quan trắc nước thải tự động
Mô tả chi tiết trạm quan trắc nước thải tự động
1. Trạm quan trắc chất lượng nước thải tự động tại đầu ra của Nhà máy trước khi xả thải ra môi trường
1.1. Nhà bảo quản thiết bị

Nhà bảo quản hoặc tủ quan trắc được xây dựng gần với điểm xả thải đăng ký với cơ quan môi trường, sử dụng để bảo vệ thiết bị tránh các tác động từ bên ngoài (như mưa, nắng, trộm cắp…) và giúp cho thiết bị được sử dụng bền với thời gian. Nhà bảo quản được xây dựng bằng bê tông với kích thước tương đương (dài x rộng x cao) là 3m x 3m x 2.8m.

tram-quan-trac-nuoc-thai-tu-dong
Trạm quan trắc nước thải tự động
Khoảng cách kết nối từ trạm quan trắc về nhà điều hành của nhà máy xử lý nước thải từ 10m~100m (tối đa 1,000m) để giám sát kết quả quan trắc liên tục, nhanh chóng kiểm soát chất lượng nước thải ra môi trường. Trong trường hợp, vị trí xả thải gần với nhà điều hành của hệ thống xử lý nước thải (trong khoảng 10m) thì có thể đặt bên trong nhà để giảm chi phí.

1.2 Thiết bị đo lưu lượng kênh hở dùng cho nước thải – Prosonic S FMU90+Prosonic S FDU90
Loại kênh hở hay máng đo thủy lực là: loại đập chắn có khe hình chữ V hoặc đập chắn cửa chữ nhật có thu dòng tự tạo hoặc máng đo Parshall hoặc xây máng bằng gạch thẻ, lót gạch men.

 

quan-trac-luu-luong– Thiết bị đo lưu lượng tự động cho mương hở, đo được cho các mương hở có lưu lượng: 0~20,000 m3/ngày đêm

– Phương pháp đo: sử dụng sóng siêu âm, không tiếp xúc trực tiếp với nước

– Ứng dụng trong môi trường nước thải (non-hazardous area)

– Chiều dài cáp từ sensor đến transmitter: 10m

– Tín hiệu đầu ra là dòng điện ra analog (0/4~20mA),

– Màn hình LCD, hiển thị lưu lượng tức thời và lưu lượng tổng

– Nguồn cấp: 90-253VAC

– Có ngõ ra relay để điều khiển

– Model: Prosonic S FMU90+Prosonic S FDU90

– Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức

Kênh hở chữ nhật đo lưu lượng

1.3 Tủ lắp đặt và thiết bị quan trắc nước thải tự động:
Mẫu nước thải được bơm liên tục qua hai bơm chìm (được lập trình PLC để điều khiển chạy luân phiên) được đặt tại đầu ra của hệ thống xử lý nước thải và bơm nước thải vào bể chứa nước để đo đạc liên tục.

Tất cả các thiết bị được đặt bên trong tủ điện để quản lý tập trung và bảo quản tránh mất cắp, cùng các tác động từ bên ngoài.

Tất cả các thiết bị đo sẽ xuất tín hiệu analog 4~20mA tương ứng để kết nối với module hiển thị và lưu trữ dữ liệu gắn trên mặt tủ điện và kết nối với máy tính tại nhà điều hành với khoảng cách từ  10~100m.

ben-trong-tram-quan-trac-nuoc-thai-tu-dong
Hình ảnh bên trong 1 trạm quan trắc nước thải tự động chứa các thiết đo 4 chỉ tiêu cơ bản: pH, COD, TSS và lưu lượng kênh hở.
Các đầu đo (pH, TSS, COD) sẽ được làm sạch bằng bộ tạo khí nén đi kèm với máy, làm vệ sinh các đầu đo theo thời gian cài đặt.

Bên cạnh đó, có thể nâng cấp thêm một số thông số khác tùy theo công nghệ xử lý và mức độ kiểm soát sau này như: Độ màu, Clor dư, Ammoniac, Photphat, Nitrate, TDS, DO,…

Hiện nay, hầu hết các thông số đánh giá chất lượng nước đều có thể quan trắc Online, gồm có:

1. pH (2~12 pH)
2. Oxi hòa tan DO (0~25 mg/L)
3. Tổng chất rắn lơ lửng TSS (0~30,000 mg/L)
4. COD online (0~10,000 mg/L)
5. BOD online (0~200,000 mg/L)
6. Độ màu Color analyzer (0~1,000 Pt-Co)
7. Ammonia (0~1,000 mg/L)
8. Ammonium (0~1,000 mg/L)
9. Nitrate, Nitrite (0~100 mg/L)
10. Nitơ tổng TN (0~200 mg/L)
11. Phosphate tổng TP (0~50 mg/L)
12. TOC (0~20,000 mg/L)
13. E.Coli, Coliform
14. Độ đục (0~100 NTU)
15. Clor dư, Clor Tổng Free Chlorine (0~5 mg/L)
16. Độ dẫn điện Conductivity (0~200 µS/cm)
17. Độ mặn Salinity (2~92 ppt)
18. Tổng chất rắn hòa tan TDS (0~9999mg/L)
19. Độ cứng Hardness (0~1,000 mg/L)
20. Độ kiềm Alkalinity (0~500 mg/L)
21. Mangane (0.005~15 mg/L)
22. Sắt Fe (0.005~5 mg/L)
23. Nhôm Al (0.005~2 mg/L)
24. Dầu trong nước Oil-In-Water
25. Các chỉ tiêu kim loại nặng (Cu, Cr, CN, Fe, Pb, As, Ni, Zn)
26. Lưu lượng kênh hở Open Channel Flow

Tất cả các sensor/máy phân tích chỉ cần cân chỉnh, bảo trì 1 tháng/ 1 lần.

Các thiết bị bên trong tủ thông thường gồm có:

a. Thiết bị hiển thị, ghi nhận dữ liệu và kết nối với các đầu đo kỹ thuật số – Liquiline CM444

Liquiline-CM444-Thiết bị thu nhận tín hiệu đa chức năng thiết kế module hóa theo dạng transmitter CM44x, kết nối với các đầu dò kỹ thuật số đo COD, pH và TSS

-Nhận diện các sensor theo công nghệ Memosens, kết nối dây dẫn và đầu dò bằng cuộn cảm ứng điện từ, có khả năng chống ẩm, giúp đầu dò ngâm được trong nước, thuận lợi cho việc vận hành và bảo trì

-Các ngõ ra relay để điều khiển máy nén khí làm sạch các đầu đo COD và TSS

-Có ngõ ra analog 4-20 mA tương ứng với từng chỉ tiêu đo, giao tiếp chuẩn HART

-Tần suất ghi dữ liệu có thể điều chỉnh từ 1s đến 3600s

-Dung lượng chứa dữ liệu: 150,000 giá trị mỗi kênh.

-Hiển thị ngôn ngữ tiếng Anh

-Nhiệt độ làm việc: -20 đến 55 độ C.

-Cấp bảo vệ: IP66/67, chống nước, bụi và ăn mòn

-Nguồn cung cấp: 100-230 VAC (50/60Hz)

-Model: Liquiline CM444

-Nhà sản xuất: Endress+Hauser-Đức

-Ghi chú: Thiết bị có thể được mở rộng thêm các sensor bất kì (COD, TN, TSS, pH, DO,…) trong tương lai

b. Đầu đo COD chuyên dùng cho nước thải:

-Đầu dò loại kỹ thuật số, sử dụng công nghệ Memosens kết nối với thiết bị hiển thị, ghi nhận dữ liệu CM444.COD-viomax-cas51d

-Phương pháp đo: hấp thụ quang học UV, loại gắn trực tiếp xuống nước thải

-Ứng dụng trong môi trường nước thải (non-hazardous area)

-Dãy đo: 0~1,000 mg/l COD

-Sai số: 2% ngưỡng trên của dãy đo

-Giới hạn phát hiện: 0.3 mg/l COD

-Cáp loại cố định, chiều dài kết nối từ đầu đo đến bộ hiển thị: 3 mét

-Tích hợp đầu thổi khí nén làm sạch

-Nhiệt độ làm việc: 5 – 50 °C

-Áp suất làm việc: 0.5 – 10 bar

-Vật liệu sensor: thép không gỉ 1.4404, cửa sổ quang học: thủy tinh Quartz, vòng đai O: EPDM

-Cấp bảo vệ: IP68, có thể ngâm trực tiếp trong nước

-Nhà sản xuất: Endress+Hauser (Đức)

c. Đầu đo pH tích hợp nhiệt độ chuyên dùng cho nước thải – Orbipac CPF81D

pH-Orbipac-CPF81D-Đầu dò loại kỹ thuật số, sử dụng công nghệ Memosens kết nối với thiết bị hiển thị, ghi nhận dữ liệu. Đầu dò có khả năng tháo rời khỏi dây cáp để cân chỉnh trong phòng thí nghiệm, lưu trữ dữ liệu hiệu chỉnh tại đầu đo. 

-Phương pháp đo: điện cực thủy tinh, tích hợp đầu dò nhiệt độ

-Dãy đo pH, nhiệt độ: 0~14 pH, 0-110ºC

-Điện cực thủy tinh loại 13mm, điện cực guard

-Chất liệu vỏ bảo vệ: PPS, phần điện cực tiếp xúc với nước thải: thủy tinh với lớp màng không chất chì

-Cấp bảo vệ: IP68, có thể ngâm trực tiếp trong nước

-Tích hợp đầu thổi khí nén làm sạch

-Kết nối cáp loại wire terminals, chiều dài kết nối từ đầu đo đến bộ hiển thị: 3 mét

-Model: Orbipac CPF81D

-Nhà sản xuất: Endress+Hauser (Mỹ)

d. Sensor đo TSS – Turbimax CUS51D

-Đầu dò loại kỹ thuật số, sử dụng công nghệ Memosens kết nối với thiết bị hiển thị, ghi nhận dữ liệu CM444.TSS-sensor-Turbimax-CUS51D

-Phương pháp đo: loại quang học với 2 nguồn phát LED và 4 nguồn thu tín hiệu giúp gia tăng độ chính xác của giá trị đo

-Ứng dụng trong môi trường nước thải sau xử lý (non-hazardous area)

-Sensor loại digital theo công nghệ Memosens, chức năng kiểm tra sensor tự động (automatic sensorcheck)

-Dãy đo: 0~1,000 mg/l

-Cáp loại cố định, chiều dài kết nối từ đầu đo đến bộ hiển thị: 3 mét

-Tích hợp đầu thổi khí nén làm sạch

-Nhiệt độ làm việc: -5 ~ 50 °C

-Áp suất làm việc: 0.5 ~ 10 bar

-Vật liệu sensor: thép không gỉ, chống ăn mòn

-Cấp bảo vệ: IP68, có thể ngâm trực tiếp trong nước

-Model: Turbimax CUS51D

-Nhà sản xuất: Endress+Hauser (Đức)

e. Tủ điện bảo vệ, chống sét, kết nối máy tính và các phụ kiện lắp đặt khác

-Tủ điện lắp đặt trong nhà là loại tủ 2 lớp, thép dày, chân đế, thông gió bằng quạt và cách điện tốt, có khóa để bảo vệ các thiết bị. Kích thước tủ: 1200x1800x600 hoặc tương đương.

-Có chống sét lan truyền nguồn bằng biến áp cách ly.

-Có tích hợp cảm biến nhiệt độ bên trong tủ để tự động chạy quạt hút khi nhiệt độ vượt quá ngưỡng cho phép.

-Bơm hút mẫu nước thải 2 cái, chạy luân phiên, được điều khiển bằng PLC.

-Bể chứa mẫu bằng inox, có xả đáy.

-Các phụ kiện (ống nhựa, CB…) lắp đặt khác để hoàn thiện hệ thống

-Xuất xứ: Việt Nam

2. Kết nối với máy tính tại nhà máy xử lý nước thải tập trung
Tất cả các thông số quan trắc sẽ được đưa về và hiển thị trên máy tính tại phòng điều khiển của trạm quan trắc với khoảng cách từ 10~100m.

-Kết nối máy tính qua cổng Ethernet Modbus TCP/IP hoặc Modbus RS485 để hiển thị tất cả thông số: COD, pH, TSS và lưu lượng kênh hở.

-Cáp RS485 dài 100m kết nối từ tủ điện về máy tính trong nhà máy.

-Có phần mềm đi kèm để hiển thị, lưu trữ, xuất ra file excel để báo cáo tại chỗ trong nhà máy.

-Máy bộ của DELL (Trung Quốc) với cấu hình tương đương (CPU Intel(R) Pentium(R) 3.00 GHz, 2Gb RAM, 250Gb HDD, đĩa quang DVDRW, màn hình máy tính 17” của DELL, mouse quang của Genius, phần mềm Windows bản quyền cài đặt sẵn).

 

phong-dieu-khien-trung-tam
Hiển thị trên máy tính tại phòng điều khiển trung tâm
3. Truyền thông GSM/GPRS về trung tâm thu nhận và xử lý dữ liệu
Tất cả các thông số quan trắc sẽ kết nối với bộ truyền thông không dây GSM/GPRS để truyền dữ liệu liên tục về trung tâm thu nhận và xử lý dữ liệu.

 

Bộ truyền thông GSM/GPRS:

-Tích hợp truyền thông dạng gói GSM/GPRS

-Tần số hoạt động GSM 850 / 900 / 1800 /1900 với modem tự động vào mạng GPRS

-Có 9 kênh vào nhận các tín hiệu 4-20 mA hoặc volt cho các sensor

-Khả năng log dữ liệu từng giây và thời gian truyền có thể thay đổi 15 phút ~ hằng giờ.

-Cấu hình thiết bị qua cổng USB, bộ nhớ trong 1GB

-Nguồn cung cấp 12 hoặc 24 VDC, có tích hợp pin dự phòng trường hợp

-Model: Xilog+9

-Nhà sản xuất: Primayer (Anh Quốc)

Phần mềm truy cập dữ liệu từ xa qua Internet đi kèm cài đặt tại trạm trung tâm có các chức năng sau:

-Truy cập dữ liệu từ xa qua mạng Internet, thông qua user và password từ máy tính hoặc Smartphone.

-Hiển thị giá trị các chỉ tiêu chất lượng nước mặt trên bản đồ Google Map tại vị trí lắp đặt thực tế

-Các điểm đo hiển thị dạng đồ thị, dạng số trên cùng một biểu đồ hoặc riêng lẻ theo thời gian thực của máy tính

-Khả năng cảnh báo, Alarm, khi có giá trị vượt ngưỡng bằng SMS.

Thông qua “Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục” này, chúng ta có thể biết số liệu phân tích và xác định tốt hơn các chất gây ô nhiễm và thực hiện những thay đổi cần thiết cho hệ thống xử lý nước thải của Nhà máy.

Với thế mạnh năng lực kỹ thuật và chất lượng thiết bị. Trong hơn 6 năm (2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, nay), Việt An Enviro đã và đang lắp đặt hơn 150 trạm quan trắc tự động cho các KCNC, KCN và CCN hay nhà máy có nguồn xả thải ra môi trường đáp ứng tiêu chuẩn thiết kế, truyền thông của Sở Tài Nguyên và Môi Trường của các tỉnh/Thành phố.

Bằng kinh nghiệm của mình, Việt An Enviro có thể tư vấn thiết kế, cung cấp và lắp đặt các hệ thống trạm quan trắc chất lượng nước thải tự động cho các Khu công nghệ cao, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp hay Nhà máy phù hợp với mọi yêu cầu khắc khe nhất từ phía Quý Khách Hàng.

Nếu hệ thống của Bạn có nhu cầu lắp đặt trạm quan trắc nước thải tự động, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn miễn phí giải pháp phù hợp nhất!

Trang : 1